Gửi xe máy từ Sài Gòn ra Hà Nội- Giá cước và thủ thủ. Thủ tục gửi xe máy ga Sài Gòn được nhiều người tìm hiểu bởi những ưu việt vốn có của loại hình gửi hàng truyền thống lâu đời này là nhanh, giá rẻ, an toàn. Cùng tìm hiểu ở bài viết sau đây:
Nội dung chính
Gửi xe máy từ Sài Gòn ra Hà Nội- Giá cước và thủ tục ra sao?
Qúy khách nên tìm hiểu thủ tục gửi xe máy ga Sài Gòn trước khi mang xe ra ga để tránh thiếu giấy tờ. Lượng xe máy gửi từ ga Sài Gòn đi các ga trên cả nước rất nhiều, đặc biệt khi hành khách mua vé tàu Tết vào mỗi dịp cuối năm thường mang theo xe ra ga gửi mà không biết là trước đó lượng xe đã đầy và không nhận.
- Khi gửi xe máy tại ga Sài Gòn (bao gồm xe số, xe máy điện, xe tay ga), người gửi phải ghi đúng, ghi đủ nội dung của tờ khai gửi hàng theo mẫu do Doanh nghiệp quy định bao gồm: Họ tên, số giấy tờ tùy thân, địa chỉ, số điện thoại.
- Hành khách gửi xe máy phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hàng hóa đóng trong hành lý ký gửi, bao gửi và gửi bản sao giấy tờ có giá trị pháp lý theo yêu cầu của Doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có trách nhiệm kiểm tra số lượng, ký hiệu, mã hiệu, thông số của xe máy và xác nhận vào tờ khai gửi hàng.
Thủ tục nhận khi gửi xe máy ga Sài Gòn
- Khi nhận xe máy sau khi đã làm thủ tục gửi xe máy ga Sài Gòn, người nhận xe phải trả lại vé hành lý cho Doanh nghiệp, trả thẻ gửi xe cho nhân viên hành lý. Nếu mất vé hành lý hoặc thẻ gửi xe, người nhận xe phải làm tờ khai ghi rõ họ tên, địa chỉ của mình; tên, trạng thái và đặc điểm của hành lý; xuất trình giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ xác định nhân thân có giá trị theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp có trách nhiệm nhanh chóng xem xét giải quyết.
- Người nhận xe phải nộp cho Doanh nghiệp giấy báo tin hàng đến (nếu có), xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy giới thiệu của cơ quan, chính quyền địa phương nơi cư trú để làm thủ tục nhận bao gửi.
- Nhân viên đường sắt có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi nhất để hành khách và người gửi xe nhận xe máy sau khi đã gửi.
Cách tính trọng lượng, kích thước khi làm thủ tục gửi xe máy ga Sài Gòn
Trọng lượng tính cước tối thiểu của hành lý ký gửi là 5 (năm) kg/kiện; phần lẻ từ 0,5kg trở lên quy tròn thành 1 kg; từ 6kg trở lên tính theo trọng lượng thực tế (đã quy tròn).
- Đối với hàng cồng kềnh cứ 1m3 tính cước 300kg.
- Xe đạp tính cước 50kg/chiếc.
- Xe đạp điện các loại, xe máy các loại có dung tích xi lanh nhỏ hơn 50 cm3 tính cước 100kg/chiếc.
- Xe máy điện và xe máy các loại có dung tích xi lanh từ 50cm3 đến dưới 125cm3 tính cước 150kg/chiếc.
- Xe máy các loại có dung tích xi lanh từ 125cm3 đến dưới 250cm3 tính cước 250kg/chiếc.
- Xe máy các loại có dung tích từ 250cm3 trở lên: tính cước bằng 450kg/chiếc
Bảng giá cước vận chuyển xe máy từ ga Sài Gòn
Tham khảo bảng giá cước:
TT
|
TLTC(kg)
Ga đến |
≤ 30 | 31 → 45 | 46→90 | 91→149 | ≥ 150 |
đ/kg | đ/kg | đ/kg | ||||
1 | Nha Trang | 140.000 | 160.000 | 3.200 | 2.600 | 2.500 |
2 | Tuy Hoà | 150.000 | 175.000 | 4.500 | 4.200 | 3.600 |
3 | Diêu Trì | 150.000 | 174.000 | 4.500 | 4.200 | 3.600 |
4 | Q.Ngãi | 165.000 | 180.000 | 4.500 | 4.200 | 3.600 |
5 | Tam Kỳ | 165.000 | 195.000 | 4.500 | 4.200 | 3.600 |
6 | Đà Nẵng | 175.000 | 200.000 | 4.600 | 4.300 | 3.600 |
7 | Huế | 175.000 | 200.000 | 4.600 | 4.300 | 3.600 |
8 | Đông Hà | 175.000 | 200.000 | 4.600 | 4.300 | 3.600 |
9 | Đồng Hới | 175.000 | 200.000 | 4.600 | 4.300 | 3.600 |
10 | Vinh | 175.000 | 200.000 | 4.600 | 4.300 | 3.600 |
11 | Thanh Hoá | 186.000 | 210.000 | 4.900 | 4.600 | 4.200 |
12 | Nam Định | 186.000 | 210.000 | 4.900 | 4.600 | 4.200 |
13 | Hà Nội (địa chỉ) | 165.000 | 190.000 | 4.600 | 4.400 | 3.800 |
14 | Ga Hà Nội | 150.000 | 165.000 | 4.200 | 4.000 | 3.500 |
15 | Hải Phòng | 350.000 | 350.000 | 7.500 | 7.500 | 7.500 |
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ gửi xe máy từ sài gòn ra hà nội
Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng hóa Đường Sắt Bắc Nam