Giá Cước Vận chuyển Xe Máy bằng Đường Sắt cập nhật 2024. Phí gửi xe máy bằng tàu hỏa.Giá Cước Vận chuyển Xe Máy bằng Đường Sắt (gửi xe máy bằng tầu hỏa) mới nhất 2024 được update theo bảng giá dịch vụ của đường sắt mới nhất hiện nay. Bảng giá hướng dẫn các bạn cách tính giá chuyển xe máy từ Hà Nội đi các tỉnh như Nha Trang, Đà Nẵng, Huế, Sài Gòn, ga Sóng Thần – Bình Dương.
Nội dung chính
Các điểm cần lưu ý khi gửi hàng:
1- Lưu ý cách thức bọc xe máy, thời gian gửi bằng tầu hỏa , nhất là dịp tết.Bọc xe máy. có nhiều lựa chọn, xe càng lớn yêu cầu càng cao thì giá cũng cao hơn.
2 – Kiểm tra kĩ tình trạng xe, quay lại video để kiểm chứng
3- Làm biên bản ghi rõ điều khoản
Xe máy gửi vào Ga Vinh, Ga Giáp Bát, từ Sài Gòn hoặc Ga sóng thần thường khá cao
Ngày tết tàu hàng chở thường đóng sớm từ 26 âm lịch thường ngững nhận. Ra ngoài tết thì thường từ mùng 8 âm lịch trở ra
Bảng giá chuyển xe máy bằng đường sắt 2024, vận chuyển xe máy Hà Nội- Sài Gòn
1.1 Vận chuyển xe máy bằng tàu hỏa Bắc Nam
Hình thức vận chuyển phổ biến nhất chắc chắn phải kể đến chính là vận chuyển bằng tàu hỏa. Đây là hình thức được nhiều người đánh giá cao bởi tính an toàn, chi phí hợp lý. Chúng được xem là hình thức phổ biến của nhiều doanh nghiệp kinh doanh xe lựa chọn.
Vận chuyển xe máy bằng tàu hỏa Bắc Nam được xếp tại toa chở hàng riêng, có đóng bọc tỷ mỷ đúng quy cách. Qua đó khi gửi xe không bị trầy xước, hỏng hóc. Xe được giao nhận tại ga hoặc kho hàng của đơn vị nhận vận chuyển.
1.2 Vận chuyển xe máy bằng đường bộ
Vận chuyển xe máy bằng đường bộ hay cụ thể là thông qua xe khách, xe tải chính là hình thức vận tải thứ 2 nhưng cũng khá phổ biến trên thị trường. Thông thường các cá nhân nhỏ lẻ sẽ chọn hình thức này khi cần gửi xe máy. Dịch vụ gửi xe máy về quê này được nhiều cá nhân lựa chọn.
Chúng được đánh giá cao về sự tiện lợi, khả năng linh hoạt trong giao nhận xe tại điểm đầu và điểm cuối. Chi phí cho hình thức này cũng khá hợp lý và được xem là rẻ nhất hiện nay. Tuy nhiên, nếu là đơn vị vận chuyển nhiều xe bạn nên chọn tàu hỏa hoặc xe tải để đảm bảo tính an toàn.
Mặt hạn chế của vận chuyển xe máy bằng đường bộ đặc biệt là xe khách chính là ở việc xe dễ bị trầy xước. Do khoang xe hẹp, đồ đạc nhiều do đó bạn nên cân nhắc kỹ trước khi quyết định.
1.3 Vận chuyển xe máy bằng đường hàng không
Trước kia nhiều người cho rằng đường hàng không chỉ vận chuyển các mặt hàng nhỏ, nhẹ, tuy nhiên thực tế xe máy vẫn có thể thực hiện hình thức vận tải này. Tuy nhiên, chúng là hình thức có chi phí đắt đỏ do đó không được nhiều người ưu tiên. Họ chỉ sử dụng gửi xe máy qua máy bay khi cần quá gấp, khi xe máy có giá trị cao. Bởi đường hàng không thường đảm bảo an toàn tối đa, chất lượng vận chuyển luôn đạt tốt nhất.
Giá xe máy phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Xe mới hay cũ.
- Xe kích thước lớn hay nhỏ
- Giá trị của xe càng lớn rủi ro càng cao, phí bảo hiểm bồi thường rủi ro cao
Giá vận chuyển xe máy từ Sài Gòn ra Vinh thấp nhất từ 600k/ xe. Tùy loại xe. kích thước lớn thường trên 1 triệu, ngoài ra giá trị xe cao sẽ thêm phí bảo hiểm rủi ro xe mới .
Giá Cước Vận chuyển Xe Máy bắc nam bằng Đường Sắt
STT | Nơi nhận | Nơi giao | Loại xe | Giá cước | Ghi chú |
1 | HỒ CHÍ MINH |
Hà Nội, (Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hóa)
|
Xe đạp điện | 900.000 | |
Xe máy (số), máy điện | 1.100.000 | ||||
Xe tay ga | 1.300.000 | ||||
SH | 1.500.000 | Tùy giá trị, loại xe | |||
Xe Moto | 3.500.000 | ||||
Vinh, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Đà Nẵng | Xe đạp điện | 700.000 | |||
Xe máy (số), máy điện | 1.000.000 | ||||
Xe tay ga | 1.200.000 | ||||
SH | 1.400.000 | Tùy giá trị, loại xe | |||
Xe Moto | 2.500.000 | ||||
Phú yên, Nha Trang, Ninh Thuận. Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Dương |
Xe đạp điện | 400.000 | |||
Xe máy (số), máy điện | 500.000 | ||||
Xe tay ga | 600.000 | ||||
SH | 800.000 | Tùy giá trị, loại xe | |||
Xe Moto | 1.000.000 | ||||
2 | ĐÀ NẴNG | Hà Tĩnh, Quảng Bình , Quảng Trị , Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định , Phú Yên , Nha Trang | Xe đạp điện | 400.000 | |
Xe máy (số), máy điện | 500.000 | ||||
Xe tay ga | 600.000 | ||||
SH | 1.000.000 | Tùy giá trị, loại xe | |||
Xe Moto | 2.000.000 | ||||
Hà Nội, VINH (Hà Nam, Ninh Bình , Thanh Hóa) Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai , Bình Dương , HCM
|
Xe đạp điện | 700.000 | |||
Xe máy (số), máy điện | 1.000.000 | ||||
Xe tay ga | 1.200.000 | ||||
SH | 1.300.000 | Tùy giá trị, loại xe | |||
Xe Moto | 2.500.000 | ||||
3 | HÀ NỘI |
Vinh (Hà Nam, Ninh Bình , Thanh Hóa)
|
Xe đạp điện | 500.000 | |
Xe máy (số), máy điện | 600.000 | ||||
Xe tay ga | 800.000 | ||||
SH | 1.100.000 | Tùy giá trị, loại xe | |||
Xe Moto | 1.500.000 | ||||
Hà Tĩnh, Quảng Bình , Quảng Trị , Huế, Đà Nẵng. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình định , Phú yên , Nha Trang |
Xe đạp điện | 800.000 | |||
Xe máy (số), máy điện | 1.000.000 | ||||
Xe tay ga | 1.200.000 | ||||
SH | 1.500.000 | Tùy giá trị, loại xe | |||
Xe Moto | 2.500.000 | ||||
Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Dương, HCM | Xe đạp điện | 900.000 | |||
Xe máy (số), máy điện | 1.100.000 | ||||
Xe tay ga | 1.300.000 | ||||
SH | 1.500.000 | Tùy giá trị, loại xe | |||
Xe Moto | 3.500.000 | ||||
Ghi chú:
|
Video gửi xe máy bằng đường sắt
Thông tin công ty dịch vụ chuyển xe máy bằng tầu hỏa
Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng hóa Đường Sắt Bắc Nam